Học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục
nghề nghiệp
1. Mức
trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các
cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp
dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015 - 2016 đến năm
học 2020 - 2021 (kể cả các cơ sở giáo dục đại học được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án thực hiện thí điểm
đổi mới cơ chế hoạt động) như sau:
Đơn vị:
1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Từ năm học 2015-2016 đến năm học
2017-2018
|
Từ năm học 2018-2019 đến năm học
2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
1.750
|
1.850
|
2.050
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể
thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
2.050
|
2.200
|
2.400
|
3. Y dược
|
4.400
|
4.600
|
5.050
|
2. Mức trần học phí đối với các chương
trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự
bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành,
chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 như sau:
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Năm học 2015-2016
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
610
|
670
|
740
|
810
|
890
|
980
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể
thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
720
|
790
|
870
|
960
|
1.060
|
1.170
|
3. Y dược
|
880
|
970
|
1.070
|
1.180
|
1.300
|
1.430
|
3. Mức trần học phí đối với đào tạo thạc
sĩ, tiến sĩ từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 được xác định bằng
mức trần học phí quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này nhân (x) hệ số sau đây:
Trình độ đào tạo
|
Hệ số so với đại học
|
1. Đào tạo thạc sĩ
|
1,5
|
2. Đào tạo tiến sĩ
|
2,5
|
4. Mức
trần học phí đối với đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công
lập:
a) Mức
trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung
cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên
và chi đầu tư như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH, NGHỀ
|
Năm học 2015-2016
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
||||||
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
430
|
490
|
470
|
540
|
520
|
590
|
570
|
650
|
620
|
710
|
690
|
780
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể
thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
500
|
580
|
550
|
630
|
610
|
700
|
670
|
770
|
740
|
850
|
820
|
940
|
3. Y dược
|
620
|
700
|
680
|
780
|
750
|
860
|
830
|
940
|
910
|
1.040
|
1.000
|
1.140
|
b) Mức trần học phí đối với các chương
trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công
lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:
Đơn vị:
1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH, NGHỀ
|
Từ năm học 2015-2016 đến năm học
2017-2018
|
Từ năm học 2018-2019 đến năm học
2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
|||
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
1.225
|
1.400
|
1.295
|
1.480
|
1.435
|
1.640
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể
thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
1.435
|
1.640
|
1.540
|
1.760
|
1.680
|
1.920
|
3. Y dược
|
3.080
|
3.520
|
3.220
|
3.680
|
3.535
|
4.040
|
5. Học
phí đối với các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên và
đào tạo kỹ năng được các cơ sở giáo dục chủ động tính toán và quy định mức thu theo sự đồng
thuận giữa người học và cơ sở giáo dục, bảo đảm tính công khai, minh bạch.
6. Quy
định thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp
công lập: Căn cứ vào quy định chế độ học phí nêu trên tương ứng với từng năm
học, đặc điểm tính chất đơn vị, yêu cầu phát triển ngành nghề đào tạo, hình
thức đào tạo và điều kiện thực tiễn, Giám đốc các Đại học Quốc gia, Đại học
vùng, Hiệu trưởng và Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thuộc cấp Trung ương quản lý chủ động quy định chế độ thu học phí cụ thể
đối với các đơn vị, chương trình
đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý và thực hiện chế độ công khai, minh bạch cho
toàn khóa học. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân
cùng cấp quyết định về mức học phí cụ thể đối với các cơ sở giáo dục đại học và
giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của địa phương.
7. Đối
với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục
nghề nghiệp do các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp nhà nước quản lý trực tiếp,
việc quy định thu học phí do tổ chức kinh tế, doanh nghiệp chủ động xây dựng
theo các nhóm ngành, chuyên ngành phù hợp trên cơ sở bù đắp chi phí đào tạo và
báo cáo về cơ quan quản lý nhà
nước về giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp ở trung ương thông qua trước khi
thực hiện. Riêng đối với các ngành, chuyên ngành đào tạo được ngân sách nhà
nước hỗ trợ thì mức học phí phải áp dụng theo quy định như khung học phí đối
với các chương trình đào tạo đại trà của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ
sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư nêu tại Điều 5 Nghị định này. Học phí
trong các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp do các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp
nhà nước quản lý trực tiếp phải được các cơ sở giáo dục công bố công khai cho từng năm học và dự kiến
cả khóa học trước khi tuyển sinh. Ngân sách Nhà nước thực hiện cấp bù học phí
cho người học thuộc diện được miễn, giảm học phí đang học tại các cơ sở giáo
dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp do các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp
nhà nước trực tiếp quản lý tính theo mức trần học phí tương ứng với các chương
trình đào tạo đại trà của cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư quy định tại Nghị định này.
8. Học
phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục
thường xuyên áp dụng mức không
vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình
độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo
đại trà tại cơ sở giáo dục đại
học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu
tư. Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp
dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học. Không áp
dụng chính sách miễn, giảm học phí đối với người học theo phương thức giáo dục
thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường
xuyên.
9. Học
phí đào tạo tính theo tín chỉ, mô-đun: Mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun
được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành,
nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:
Học phí tín chỉ, mô-đun
|
=
|
Tổng học phí toàn khóa
|
Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn
khóa
|
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1
học sinh, sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số
năm học.
10. Học
phí đối với chương trình đào tạo chất lượng
cao:
a) Học
phí của chương trình đào tạo chất lượng
cao (kể cả chương trình chuyển giao từ nước ngoài đối với giáo dục nghề
nghiệp).
Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề
nghiệp công lập thực hiện chương trình chất lượng cao chủ động xây dựng mức học
phí phù hợp cùng với hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để bảo đảm đủ trang trải chi
phí đào tạo, trình cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục đại học, giáo dục nghề
nghiệp ở Trung ương thông qua trước khi thực hiện và cơ sở giáo dục thực hiện
việc công bố công khai trước khi tuyển sinh.
b) Học
phí đối với người nước ngoài học ở các cơ sở giáo dục Việt Nam do các cơ sở
giáo dục tự quyết định.
0 nhận xét:
Post a Comment